Hơn 200 trường đại học công bố điểm sàn, thấp nhất 12 điểm

25/07/2025 12:02

Nhiều trường đại học đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025. Đây là ngưỡng điểm tối thiểu thí sinh cần đạt để có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển.

Điểm sàn là gì?

Điểm sàn (hay ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) là mức điểm tối thiểu mà thí sinh phải đạt được để đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào một ngành hoặc nhóm ngành của một trường đại học. Mỗi trường sẽ tự xác định điểm sàn căn cứ trên số lượng chỉ tiêu, chất lượng đầu vào và phổ điểm kỳ thi.

Hơn 200 trường đại học công bố điểm sàn, thấp nhất 12 điểm - Ảnh 1.

Ảnh minh họa.

Theo VTC News, hiện ít nhất 202 trường đại học công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025. 

STTTrườngĐiểm sànChi tiết
1Đại học Bách khoa Hà Nội19 - 19,5
2Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội22 - 24
3Đại học Kinh tế - Tài chính Tp.HCM15
4Đại học Công nghệ Tp.HCM15 - 18
5Đại học Công Thương Tp.HCM16
6Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Tp.HCM22,5 - 24
7Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Tp.HCM18 - 20
8Đại học Nguyễn Tất Thành15 - 22
9Đại học CMC21 - 24 (thang 40)
10Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Tp.HCM16 - 24
11Đại học Quốc tế Hồng Bàng15
12Đại học Tài chính - Marketing15
13Đại học Hoa Sen15 - 17
14Đại học Quốc tế Sài Gòn15 - 16
15Đại học Văn Hiến15
16Đại học Văn Lang15 - 18
17Đại học Hùng Vương Tp.HCM12
18Đại học Thái Bình Dương15
19Đại học Ngoại ngữ - Tin học Tp.HCM15
20Đại học Nông lâm Tp.HCM16
21Đại học Duy Tân15 - 20
22Học viện Hành chính và Quản trị công15 - 20,5
23Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội19
24Đại học Công nghiệp Việt Trì15
25Đại học Công nghiệp Quảng Ninh15
26Đại học Kiểm sát18
27Đại học Thành Đô16
28Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội19
29Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội19
30Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội18 - 24
31Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội19
32Đại học Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM15
33Đại học Tài chính Kế toán15 - 18
34Đại học Khánh Hòa15
35Đại học Công nghệ Đồng Nai15
36Đại học Kiến trúc Đà Nẵng15 - 16
37Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu15 - 20
38Đại học Phenikaa16
39Học viện Báo chí và Tuyên truyền18
40Học viện Nông nghiệp Việt Nam18 - 21
41Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp18
42Đại học Công nghiệp Hà Nội18 - 21
43Học viện Kỹ thuật mật mã20 - 24
44Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội19-20
45Đại học Kiến trúc Hà Nội16 - 22
46Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội19
47Đại học Sao Đỏ15 - 18
48Đại học Hà Nội22 (thang 40)
49Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông19
50Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên14
51Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định15
52Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh15
53Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị16
54Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên15 - 24
55Đại học Lao động - Xã hội14 - 18
56Đại học Kinh tế Tp.HCM16 - 20
57Đại học Thương Mại20
58Đại học Quy Nhơn15 - 19
59Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Tp.HCM15 - 24
60Đại học Phú Xuân15
61Đại học Tân Tạo15 - 22, 5
62Đại học Lâm Nghiệp15
63Đại học Ngoại ngữ, , Đại học Quốc gia Hà Nội15 - 19
64Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa15 - 19
65Đại học Phương Đông15
66Đại học Hòa Bình15 - 20,5
67Đại học Hồng Đức16 - 19
68Đại học Nông lâm Bắc Giang15
69Đại học Ngoại thương23 - 24
70Đại học Thái Nguyên15 - 24
71

Đại học Công nghệ giao thông vận tải

16
72Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội17
73Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng15 - 16
74Đại học Đà Lạt16 - 21
75Đại học Cửu Long15 - 20,5
76Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An15
77Đại học Phan Châu Trinh15 - 20,5
78Đại học Công nghệ miền Đông15 - 19
79Đại học Yersin Đà Lạt15,5
80Đại học Công nghiệp Tp.HCM17 - 19
81Đại học Điện lực16.5 - 20.75
82Đại học Sư phạm Tp.HCM18 - 24
83Đại học Kinh tế Quốc dân22
84Đại học Mỏ Địa chất15 - 20
85Đại học Mở Hà Nội16.5 - 20
86Đại học Y Dược Cần Thơ17 - 20,5
87Đại học Công nghiệp Việt- Hung18
88Đại học Thăng Long16 - 18
89 - 96Đại học Huế (8 trường thành viên)15 - 24
97Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam17
98Đại học Công nghiệp Vinh15
99Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội15 - 16
100Đại học Hải Dương15 - 19
101Đại học Y Dược Tp.HCM17 - 22
102Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương19
103Đại học Gia Định20,5 (ngành Răng - Hàm - Mặt)
104Đại học Bình Dương15 - 19
105Đại học Thủ Dầu Một15 - 19
106Đại học Quảng Nam14 - 19
107Đại học Nam Cần Thơ15 - 20,5
108-12720 trường Quân đội14,5 - 23
128Học viện Ngoại giao22 - 25
129Đại học Luật Hà Nội18
130Đại học Công đoàn15 - 18
131Đại học Giao thông vận tải16 - 20
132Học viện Ngân hàng21
133Đại học Dược Hà Nội20 - 22
134Đại học Thương mại20
135Đại học Y Hà Nội17 - 22,5
136Đại học Thủy Lợi17 - 18
137Đại học Văn hóa Hà Nội15
138Đại học Hạ Long15 - 19
139Đại học Y tế công cộng15 - 17
140Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội19 - 20.5
141Đại học Điều dưỡng Nam Định15 - 17
142Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam19 - 20.5
143Học viện Tài chính19 - 20
144Đại học Vinh15 - 23
145Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng15 - 20,5
146Đại học Mở Tp.HCM15 - 16
147Đại học Sài Gòn17 - 25
148Đại học Cần Thơ15 - 21.5
149Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch16 - 21
150Đại học Quảng Bình15 - 19
151Đại học Y dược Buôn Ma Thuật16 - 20,5
152Đại học Thể dục thể thao Tp.HCM20 - 25
153Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên16 - 19
154Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên16 - 17
155Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Tp.HCM19
156Đại học Hàng hải15 - 18
157Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Tp.HCM22
158Đại học Xây dựng Hà Nội17 - 22
159 -167Đại học Đà Nẵng (9 trường thành viên)15 - 21,5
168Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên17 - 22.5
169Đại học Y Khoa Vinh17 - 20.5
170Đại học Sư phạm Hà Nội 218 - 19
171Đại học Tây Bắc15 - 19
172-1798 trường Công an70/100
180Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội16
181Đại học Thái Bình15
182Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên19 - 22.5
183Đại học Mỹ thuật Công nghiệp19 - 21
184Đại học Hà Tĩnh15 - 19
185Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương17 - 20.5
186Đại học Y Dược Hải Phòng17 - 20.5
187Đại học Y Dược Thái Bình17 - 20.5
188Đại học Thủ đô Hà Nội16 - 19
189Đại học Kiến trúc Tp.HCM15 - 21
190Đại học Việt Đức18 - 21
191Đại học Luật Tp.HCM16 - 22
192Đại học Tiền Giang15
193Đại học Trà Vinh15 - 19
194Đại học Tây Đô15 - 19
195Học viện cán bộ Tp.HCM15 - 18
196Học viện Hàng không Việt Nam15 - 20
197Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long14 -19
198Đại học Xây dựng Miền Tây15
199Đại học Bạc Liêu15 - 23,5
200Đại học Phạm Văn Đồng15 - 19
201Đại học Hải Phòng12 - 19
202Học viện Tòa án18

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh sẽ phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ. Phần mềm lọc ảo chỉ ghi nhận nguyện vọng cao nhất mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển.

Thí sinh đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần đến 17h ngày 28/7. Sau đó, các em nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.

Điểm chuẩn đại học được công bố trước 17h ngày 22/8.

Tuyển sinh đại học, cao đẳng 2025: Các cột mốc thí sinh cần nắm rõ

Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã công bố lịch thi tuyển sinh đại học 2025 với những mốc thời gian quan trọng.

Từ 16/7 đến 17h ngày 28/7: Mở cổng đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển

Trong khoảng thời gian này, tất cả thí sinh được phép đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học, cao đẳng mà không bị giới hạn số lần.

Đây là giai đoạn quan trọng giúp thí sinh có thể thay đổi chiến lược chọn trường, chọn ngành phù hợp hơn sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT.

Từ 29/7 đến 17h ngày 5/8: Nộp lệ phí xét tuyển

Thí sinh cần hoàn tất việc thanh toán lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống. Việc chậm trễ hoặc thiếu sót trong thanh toán có thể dẫn đến việc nguyện vọng không được hệ thống ghi nhận.

Trước 17h ngày 30/8: Xác nhận nhập học trực tuyến

Thí sinh trúng tuyển (bao gồm cả diện tuyển thẳng và xét tuyển thông thường) cần xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ trước hạn chót 30/8. Đây là điều kiện bắt buộc để được công nhận là sinh viên chính thức.

Trúc Chi (t/h)