Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đã được Bộ Y tế ban hành kèm theo
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đã được Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT
Cụ thể, dưới đây là một số bệnh trong danh mục 282 bệnh cần chữa trị dài ngày phân theo các chuyên khoa và mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10):
TT | Danh mục bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh theo ICD 10 |
I | Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng | |
1. | Bệnh do amip | Từ A06.1 đến A06.9 |
2. | Bệnh Lao | Từ A15 đến A19 |
3. | Bệnh do Brucella | A23 |
4. | Bệnh do Burkholderia pseudomallei (bệnh Withmore), không đặc hiệu | A24.4 |
5. | Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng | A30 và B92 |
6. | Nhiễm khuẩn do Mycobacteria khác | A31 |
7. | Bệnh uốn ván | A35 |
8. | Viêm gan vi rút mạn tính | B18 |
9. | Bệnh do nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS | Từ B20 đến B24, Z21 |
10. | Viêm màng não do nhiễm nấm candida | B37.5 |
11. | Bệnh nhiễm nấm Coccidioides ở phổi mạn tính | B38.1 |
12. | Bệnh nhiễm nấm Histoplasma capsulatum ở phổi mạn tính | B39.1 |
13. | Bệnh nhiễm nấm Blastomyces ở phổi mạn tính | B40.1 |
14. | Bệnh nhiễm nấm Aspergillus ở phổi xâm lấn | B44.0 |
15. | Bệnh do nấm Cryptococcus | B45 |
16. | Bệnh do nấm Mucor ở phổi | B46.0 |
17. | Bệnh u nấm | B47 |
18. | Bệnh nhiễm nấm Penicillium | B48.4 |
19. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum kèm biến chứng não | B50.0 |
20. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng khác | B50.8 |
21. | Nhiễm sán lá gan nhỏ | B66.1 |
22. | Nhiễm sán lá gan lớn | B66.3 |
23. | Nhiễm sán dây cá Diphyllobothrium và bệnh ấu trùng sán nhái Sparganum | B70 |
24. | Nhiễm giun xoắn Trichinella | B75 |
25. | Bệnh do ký sinh trùng không xác định | B89 |
26. | Di chứng do lao xương và khớp | B90.2 |
27. | Di chứng của bệnh viêm não do vi rút | B94.1 |
28. | Di chứng của bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng xác định khác | B94.8 |
29. | Di chứng của bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng không xác định | B94.9 |
30. | Vi rút Papilloma là nguyên nhân gây bệnh phân loại ở chương khác | B97.7 |
II | U tân sinh | |
31. | U ác tính | Từ C00 đến C97 |
32. | U tân sinh tại chỗ | Từ D00 đến D09 |
33. | U lành của xương và sụn khớp | D16 |
34. | U lành tuyến thượng thận | D35.0 |
35. | U tân sinh không chắc chắn hoặc không biết tính chất | Từ D37 đến D48 |
... |
Từ ngày 1-7-2025, theo quy định tại Luật BHXH 2024, người lao động mắc bệnh dài ngày sẽ không còn được hưởng trọn vẹn 180 ngày nghỉ chế độ ốm đau. Thay vào đó, thời gian nghỉ ốm đau sẽ được quy định theo các điều kiện mới.
Thời gian nghỉ ốm đau sẽ được quy định theo các điều kiện mới
Cụ thể, căn cứ Điều 43 Luật BHXH 2024, thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ở trên như sau:
Người lao động mắc bệnh dài ngày có thể nghỉ chế độ ốm đau trong một năm tối đa từ 30 đến 70 ngày tùy vào điều kiện làm việc của mỗi người với mức hưởng bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.
Trong trường hợp người lao động vẫn cần tiếp tục điều trị sau khi hết thời gian nghỉ ốm đau tối đa ở khoản trên rằng họ sẽ tiếp tục hưởng chế độ ốm đau nếu bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng BYT ban hành, mức hưởng sẽ được xác định dựa trên thời gian tham gia BHXH:
Lưu ý: Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau sẽ được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết hay ngày nghỉ hằng tuần.
Link nội dung: https://www.saigonmoi24.com/nhung-benh-duoc-nghi-om-dau-dai-ngay-moi-nhat-a147933.html